Chủ Nhật, 26 tháng 2, 2017

Nước phèn là gì?

Phèn là gì? Nước nhiễm phèn là nước gì vậy? Nước giếng khoan sau khi bơm lên 1 ngày thì nổi váng có phải bị nhiễm phèn không? Phèn có độc không? Xử lý như thế nào?
Xin trả lời như sau:
Phèn hay alum /ˈæləm/ là một hợp chất hóa học, cụ thể là kali sulfat nhôm ngậm nước (kali alum hay còn gọi là phèn chua) với công thức hóa học là KAl(SO4)2·12H2O. Mở rộng khái niệm, phèn là muối sulfat kép, có công thức tổng quát AM(SO4)2·12H2O với A là một cation hóa trị I, chẳng hạn như kali hay amoni (NH4+), và M là một kim loại hóa trị III, như nhôm hay crom (III)
Chúng tôi xin giải thích mở rộng về nước phèn như sau:
Trong thực tế, công ty Tân Bình chúng tôi thường được khách hàng mô tả về nước giếng khoan như thế này:
  • Nước nhà tôi bị nhiễm phèn, nếm có vị chua chua.
  • Nước nhà tôi bị phèn nhiều quá, chăn ra gối nệm hay bị ố vàng
  • Nước nhà tôi nhiễm phèn nặng, ngửi thấy mùi tanh tanh rất là khó chịu
Quả thật, đó là những biểu hiện chung của hiện tượng nước bị ô nhiễm mà trong dân gian thường gọi chung là PHÈN. Cho đến nay, rất khó có thể tìm được định nghĩa chính xác của Phèn trong các bộ từ điển tiếng Việt.
Nước mặt ở các vùng đồng bằng cũng thường bị nhiễm phèn do tính chất thổ nhưỡng (đất phèn). Nước phèn thường có thêm các biểu hiện như độ acid cao, (pH thấp), có vị chua của sulphuric acid, được tạo thành khi đất phèn (pyrite (FeS2)) tiếp xúc với không khí. Quá trình này đang diễn ra nhanh hơn do tốc độ khai thác sử dụng đất nông nghiệp ngày càng cao.
Chúng tôi xin lược dịch một số định nghĩa về phèn (theo các tài liệu chuyên ngành, cả trong và ngoài nước) để chia sẻ với quý khách hảng tham khảo

PHÈN LÀ GÌ?

Là những muối kép có cấu tạo tinh thể đồng hình (đa phần có 8 mặt) tạo nên bởi các anion sunfat SO4-2 (cũng có thể là anion selenat SeO4-2; anion phức SeF4-2 hoặc ZnCl4-2) và cation của hai kim loại có hoá trị khác nhau.
Công thức chung của phèn là MIMIII(SO4)2.12H2O; MI là kim loại hoá trị 1 như Na+, K+, Ce+, Rb+, hoặc NH4+; MIII là ion kim loại hoá trị 3 như Al3+, Fe3+, Mn3+, V3+, Ti3+ Co 3+, Ga3+, Rb3+, Cr3+.
Thường gặp các loại muối kép này dưới tên Phèn kép. Người ta quen gọi các muối kim loại ngậm nước với công thức Mx(SO4)y.nH2O là Phèn đơn. Ví dụ. phèn amoni là muối kép (NH4)2SO4, Al2(SO4)3.24H2O, phèn crom Na2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O; phèn kali KAl(SO4)2.12H2O, phèn natri NaAl(SO4)2.12H2O; phèn đen: hỗn hợp của nhôm sunfat và than hoạt tính. Dùng để tinh chế nước; dùng trong công nghiệp vải, sợi, giấy, thuộc da, vv. Một số loại phèn cụ thể: Phèn nhôm; Phèn sắt.

Sau khi đọc bài trên hy vọng đã giải thích phần nào cho quý khách hàng hiểu phèn là gì? hay nước phèn là gi?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét